Tên nghề: CẮT GỌT KIM LOẠI
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Cắt gọt kim loại
Số lượng môn học, mô – đun đào tạo: 05
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
- Kiến thức:
– Thể hiện được các loại kích thước và độ chính xác về kích thước như: Đặc tính của lắp ghép, sai số về hình dáng hình học và vị trí, độ nhám bề mặt; chuỗi kích thước. Hoàn toàn có thể chuyển hóa được các ký hiệu dung sai thành các kích thước tương ứng để gia công.
– Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách đo, đọc kích thước và hiệu chỉnh các loại panme, đồng hồ so, thước đo góc vạn năng, thước cặp, …
– Đọc và phân tích được bản vẽ (với ba hình chiếu, có mặt cắt, có cắt trích, …); lập được các bản vẽ đơn giản.
– Hiểu rõ kết cấu của các chi tiết, các cụm máy và các đường truyền động của máy.
– Trang bị kiến thức chung nhất về máy cắt, đồ gá, dao cắt, quy trình công nghệ, chế độ cắt, dung dịch làm nguội.
– Hiểu được đặc tính kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp sử dụng và bảo quản các loại máy cắt kim loại, các dụng cụ: gá, cắt, kiểm tra.
– Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục trong quá trình gia công.
- Kỹ năng:
– Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
– Sử dụng thành thạo các dụng cụ cắt cầm tay như: Đục, giũa các mặt phẳng, khoan lỗ, cắt ren bằng bàn ren, ta rô, cưa tay.
– Sử dụng được các loại máy tiện vạn năng, máy phay, máy bào xọc, máy mài, máy mài hai đá, máy doa, máy khoan bàn.
– Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công.
– Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản.
– Tiện được các chi tiết có mặt trụ trơn, bậc, mặt côn, ren tam giác, ren truyền động các hệ ngoài và trong; tiện chi tiết định hình.
– Phay được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng trụ răng nghiêng, thanh răng và mặt định hình.
- Thái độ nghề nghiệp:
– Cẩn thận và trách nhiệm trong công việc.
– Tổ chức nơi làm làm việc khoa học.
– Có tinh thần cầu tiến làm việc theo nhóm và làm việc độc lập.
– Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
– Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
– Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, vệ sinh công nghiệp.
2. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp:
– Kỹ thuật viên làm việc trực tiếp sản xuất trên các máy công cụ, trong các dây chuyền sản xuất của các nhà máy, phân xưởng cơ khí.
– Có thể tự tạo dịch vụ và công việc trong lĩnh vực liên quan đến nghề nghiệp.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian đào tạo: 3 tháng;
– Thời gian học tập: 11 tuần;
– Thời gian thực học tối thiểu: 350 giờ.
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 350 giờ;
– Thời gian học lý thuyết: 60 giờ; Thời gian học thực hành: 290 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ – ĐUN ĐÀO TẠO:
ĐĂNG KÝ HỌC
Leave A Comment
You must be logged in to post a comment.