Thạc sĩ Nguyễn Thị Tuyết Trinh

 

Giảng viên Nguyễn Thị Tuyết Trinh tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Kế toán kiểm toán tại Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, năm 2012. Có nhiều năm kinh nghiệm trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

 

Kinh nghiệm giảng dạy: từ 2006 đến nay.

 

Bài báo:

1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho người nghèo tại huyện Đồng Xuân (TS. Nguyễn Thị Kim Ngọc,TS. Trần Thị Nguyệt Cầm, ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh, ThS. Lê Kiều Vân). Tạp chí Kinh tế và Dự báo – Bộ Kế hoạch và đầu tư, số 33, 2017, tr.108-111, ISSN 0866-7120 (năm 2017).

2. Thực trạng về quản lý vốn Nhà nước tại các Doanh nghiệp nhà nước hiện nay (TS. Trần Thị Nguyệt Cầm, ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Kỷ yếu Hội thảo khoa học Kế toán – Kiểm toán và Kinh tế Việt nam với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, Đại học Quy Nhơn, tr.248-252 (năm 2017).

3. Chính sách tín dụng nông thôn thúc đẩy tài chính toàn diện các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên (TS. Nguyễn Thị Kim Ngọc ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Phát triển Kinh tế – xã hội vùng Tây Nguyên lần 2 năm 2018”, Đại học Đà Nẵng-phân viện Kontom, 9tr.439-443 (năm 2018)

4. Phát triển tiêu dùng xanh và những tác động đến doanh nghiệp Việt Nam TS. Trần Thị Nguyệt Cầm (TS. Nguyễn Thị Kim Ngọc ThS. Hoàng Thị Cẩm Tú ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Kỷ yếu hội thảo quốc tế, Thương mại và phân phối, chủ đề “Thị trường và hành vi của khách hàng trong thương mại và phân phối”, đại học Kinh tế- đại học Đà Nẵng, 12/2018, tr.508-514 (năm 2018). 

5. Đánh giá mức độ vận dụng công cụ kế toán quản trị trong các DNVVN trên địa bàn tỉnh Phú Yên (TS. Nguyễn Thị Kim Ngọc TS. Trần Thị Nguyệt Cầm ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Tạp chí Kinh tế – Dự báo, Bộ Kế hoạch và đầu tư, số 09, 03/2019, tr.67-70, ISSN 0866-7120 (năm 2019).

6. Phát triển nông nghiệp theo hướng tăng trưởng xanh ở Việt Nam (TS. Trần Thị Nguyệt Cầm TS. Hoàng Thị Cẩm Tú TS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Hội Thảo khoa học, Viện khoa học xã hội vùng Trung bộ, “Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội Tây nguyên trong liên kết vùng và hội nhập quốc tế”, Mã số: KHCN-TN18/X06, 4/2019, tr.63-69 (năm 2019).

7. Tăng cường liên kết vùng để phát triển kinh tế biển miền Trung (ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Kinh tế và Dự báo, Bộ Kế hoạch và đầu tư, số 29, 10/2019, tr. 69-72, ISSN 0866-7120 (năm 2019).

8. Nhìn lại bức tranh xuất – nhập khẩu của Việt Nam năm 2020 và một vài nhận định cho năm 2021 (ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Kinh tế và Dự báo, Bộ Kế hoạch và đầu tư, số 05, 02/2021 (759), tr. 7-10, ISSN 0866-7120 (năm 2021).

9. Thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam trong bối cảnh đại dịch Covid-19 (ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Kinh tế và Dự báo, Bộ Kế hoạch và đầu tư, số 31, 11/2021(785), tr. 49-52, ISSN 1859- 4972 (năm 2021).

10. Phát triển kinh tế tập thể, HTX trong lĩnh vực, trực trạng và giải pháp (ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Kinh tế và Dự báo, Bộ Kế hoạch và đầu tư, số 07, 3/2022(797), tr. 38-40, ISSN 1859- 4972 (năm 2022).

11. Giữ chân nhân sự ngành du lịch trong bối cảnh “bình thường mới” hiện nay (ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Kinh tế và Dự báo, số 31, 11/2022, tr. 42-45, ISSN 1859-4972 (năm 2022).

12. Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của VN trong bối cảnh mới (ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Kinh tế và Dự báo, số 19, 7/2022, tr. 35-39, ISSN 1859-4972.

13. Phát triển kinh tế số ở Việt Nam trong bối cảnh mới (ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh, ThS. Nguyễn Thị Hảo). Kinh tế và Dự báo, số 07, 3/2023 (834), tr. 26-29, ISSN 1859-4972 (năm 2023).

14. Nâng cao hiệu quả thu – chi ngân sách tỉnh Tiền Giang trong bối cảnh mới (ThS. Nguyễn Thị Tuyết Trinh). Kinh tế và dự báo, số 26, tháng 9/2023, tr. 101-104, ISSN 1859 – 4972.